2. CÁC LOẠI & MÀU SẮC CỦA DÂY ĐAI:
1. DÂY ĐAI XỬ LÝ QUA DẦU:
Là loại dây đai xử lý qua quá trình hấp dầu và cho ra thành phẩm, sử dụng cho các kiện hàng bình thường không yêu cầu gĩ sét
2. DÂY ĐAI XỬ LÝ QUA SƠN TỈNH ĐIỆN
Là loại dây đai qua hệ thồng xử lý sơn tỉnh điện, cho ra thành phẩm dây đai chống gĩ sét phục vụ cho nhu cầu đóng gói xuất khẩu...
3. DÂY ĐAI KHÔNG GĨ
Ứng Dụng:
Sử dụng cho các loại hàng yêu cầu dây đai đóng kiện không bị gĩ sét, có khả năng chịu tác động của thời tiết trong một thời gian dài. Được sử dụng rộng rãi cho các công ty ống thép, sắt thép xây dựng, thủy sản, gỗ, gạch ngói, gốm sứ…
4. QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI
ĐƯỜNG KÍNH BÊN TRONG |
400/ 406MM |
ĐƯỜNG KINH BÊN NGOÀI ( TỐI ĐA ) |
580 /750MM |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT DÂY
Chiều Dầy | X | Chiều Rộng | Mét/ 1Kg |
0.51 | X | 16.0 | 15.61 |
0.61 | X | 16.0 | 13.05 |
0.51 | X | 19.0 | 13.15 |
0.55 | X | 19.0 | 12.19 |
0.61 | X | 19.0 | 10.99 |
0.64 | X | 19.0 | 10.48 |
0.81 | X | 19.0 | 8.28 |
0.81 | X | 25.0 | 6.29 |
0.91 | X | 25.0 | 5.60 |
0.81 | X | 32.0 | 4.91 |
0.91 | X | 32.0 | 4.37 |
- Chênh lệch của chiều rộng: +/- 0,12mm, chênh lệch của chiều dày: +/-0,003 mm
• 0 = Cuộn cáng mỏng, Cuộn nhỏ, j = Cuộn lớn, M = Cuộn mỏng
- Dây đai thành phẩm: được mạ kẽm, sơn và qua hệ thống xử lý.
- Có sẵn các kích cỡ & cường độ khác nhau
5. THAO TÁC KỸ THUẬT:
Các Thao Tác Kỹ Thuật Bao Gồm Quy Trình Sau:
1. Chuẩn bị mẫu dây đai
2. Đo dây đai theo mẫu kích thước muốn đóng gói
3. Sử dụng công cụ tăng và khóa đai để siết dây đai đạt được mức độ căng theo yêu cầu
4. Sử dụng công cụ kẹp dây đai dể siết khóa đai định vị
5. Sử dụng kéo để cắt dây đai dư ra theo ý muốn ( Đối với máy hơi thì không cần sử dụng thao tác này )
6. HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG:
Được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực như : Đóng kiện gỗ, Thép, Thép Thanh, Đá, Đóng tàu.... và các loại hàng hóa khác. Dây đai thép có cường độ các bon thấp, được cuốn lạnh và được sản xuất đáp ứng các yêu cầu về độ căng cứng của dây đai. Ứng dụng hầu hết các tiêu chuẩn đóng gói sử dụng dây đai có các thông số thông thường và hạn chế các thuộc tính vật lý với cường độ cao và độ chịu đựng giảm chấn tuyệt vời.